Bảo Hiểm Ô Tô: Mức Phạt Khi Không Có Và Chi Phí Các Loại Bảo Hiểm
Bạn đang sở hữu một chiếc ô tô và băn khoăn về việc mua bảo hiểm? Không biết mức phạt khi không có bảo hiểm ô tô là bao nhiêu? Hay chi phí cho các loại bảo hiểm ô tô hiện nay là bao nhiêu? Bài viết này trên tintucesport.com sẽ giải đáp mọi thắc mắc của bạn về bảo hiểm ô tô, từ mức phạt khi không có bảo hiểm đến chi phí và các loại bảo hiểm phổ biến trên thị trường.
Việc tham gia giao thông an toàn luôn là ưu tiên hàng đầu, và bảo hiểm ô tô đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ bạn và những người tham gia giao thông khác. Hiểu rõ về các loại bảo hiểm, mức phí và quy định pháp luật sẽ giúp bạn lựa chọn gói bảo hiểm phù hợp nhất với nhu cầu và ngân sách của mình. Cùng tìm hiểu chi tiết nhé!
Mức phạt khi không có bảo hiểm ô tô
Theo quy định tại Khoản 11, Điều 21 Nghị định 123/2021/NĐ-CP, nếu người điều khiển ô tô (bao gồm máy kéo và các loại xe tương tự) không có hoặc không mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực khi bị cảnh sát giao thông yêu cầu xuất trình sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.
-800×450.png)
Giấy chứng nhận bảo hiểm ô tô là giấy tờ bắt buộc khi tham gia giao thông và có thời hạn sử dụng là một năm. Hãy nhớ gia hạn bảo hiểm ô tô đúng hạn để tránh bị phạt và đảm bảo quyền lợi cho bản thân cũng như các phương tiện khác trên đường.
Các loại bảo hiểm ô tô và chi phí
Hiện nay, có 4 loại bảo hiểm ô tô chính mà bạn có thể lựa chọn:
- Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự (TNDS) của chủ xe cơ giới
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe
- Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới
- Bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái, phụ xe
Bảo hiểm bắt buộc TNDS
Đây là loại bảo hiểm bắt buộc đối với tất cả các chủ xe ô tô. Bảo hiểm TNDS bảo vệ trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với người thứ ba và hành khách trên xe trong trường hợp xảy ra tai nạn.
-800×450.jpg)
- Đối tượng được bảo hiểm: Người thứ ba và hành khách trên xe bị thiệt hại do xe gây ra.
- Phạm vi bồi thường: Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản.
- Mức trách nhiệm: Tối đa 150 triệu đồng/người/vụ đối với thiệt hại về người và 100 triệu đồng/vụ đối với thiệt hại về tài sản.
- Thời hạn bảo hiểm: Tối thiểu 1 năm và tối đa bằng thời hạn kiểm định.
- Phí bảo hiểm: Tùy thuộc vào loại xe và được quy định cụ thể (xem bảng dưới).
Loại xe | Mức phí (VNĐ, đã bao gồm VAT) |
---|---|
Xe 4 – 5 chỗ (không kinh doanh) | 480.700 |
Xe 6 – 8 chỗ (không kinh doanh) | 873.400 |
Xe 4 – 5 chỗ (kinh doanh vận tải) | 831.600 |
Xe tải dưới 3 tấn | 938.300 |
Bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái, phụ xe
Loại bảo hiểm này chi trả cho thiệt hại thân thể của lái xe, phụ xe và người ngồi trên xe khi xảy ra tai nạn. Bạn có thể lựa chọn mức trách nhiệm bảo hiểm từ 10 triệu đến 100 triệu đồng/người/vụ. Thời hạn bảo hiểm thường bằng thời hạn bảo hiểm TNDS.
Bảo hiểm vật chất xe ô tô
Bảo hiểm vật chất xe ô tô sẽ bù đắp chi phí sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận của xe bị hư hỏng do tai nạn, va chạm, hỏa hoạn, thiên tai,…
-800×450.jpg)
- Mức phí: Được tính dựa trên giá trị xe và tỷ lệ phí của từng công ty bảo hiểm.
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe
Loại bảo hiểm này dành cho các xe vận chuyển hàng hóa, bồi thường thiệt hại cho hàng hóa bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển. Mức phí được tính dựa trên mức trách nhiệm bảo hiểm và tỷ lệ phí của công ty bảo hiểm.
Kết luận
Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về bảo hiểm ô tô. Hãy lựa chọn gói bảo hiểm phù hợp để bảo vệ bản thân và tài sản của mình. Đừng quên chia sẻ bài viết này đến bạn bè và người thân để cùng nhau nâng cao ý thức tham gia giao thông an toàn. Để lại bình luận bên dưới nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào nhé!